» SIM ĐẸP THEO NHÀ MẠNG
» SIM ĐẸP THEO MỆNH CHỦ
XEM PHONG THỦY
Bạn muốn biết sim của bạn có ý nghĩa ra sao ư? hãy kiểm tra cùng chúng tôi.
THỐNG KÊ SIM
TƯ VẤN PHONG THỦY

Số Thuật - Vận mệnh con người

Số thuật (Numerology) là việc nghiên cứu ý nghĩa của các con số và ảnh hưởng của nó tới cuộc…

Ý nghĩa các con số

  Sim số :   00 : trứng vịt 01 - 41 - 81 : con cá trắng 02 -…

Quẻ 64 :|:|:| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)

      Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình :|:|:|) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ),…

Quẻ 63 |:|:|: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)

      Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình |:|:|:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ…

 
             Đồ Hình Lạc Thư
  - Chu kì dòng khí luân phiên trong  8 đường  kinh .
 - Tượng Số Tiên Thiên Địa Cầu Phân Cực Bắc Nam
 - Ngũ hành tương khắc trong Hà đồ và Bát quái Hậu thiên
 - Chu kỳ dòng khí luân phiên trong 12 đường kinh.
 - Hệ 64 quẻ Tiên thiên và Hà đồ 1
 - Hệ 64 quẻ Tiên thiên và Hà đồ 2
 - Bát quái Tiên thiên nhị phân
 - Tượng Số Tiên Thiên Bán Cầu Bắc
 - Tượng Số Tiên Thiên Bán Cầu Nam

Quẻ 58 ||:||: Thuần Đoài (兌 duì)

 

 

Quẻ Thuần Đoài, đồ hình ||:||: còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4), là quẻ thứ 58 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤).

 

 

Giải nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tu chi tượng: tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.

Tốn có nghĩa là nhập vào, hễ nhập được vào lòng nhau, hiểu lòng nhau, thì mới ưa nhau mà hoà duyệt, vui vẻ với nhau, cho nên sau quẻ Tốn tới quẻ Đoài. Đoài là chằm mà cũng có nghĩa là hoà duyệt. 
Thoán từ. 
兌; 亨.利貞. 
Đoài; Hanh. Lợi trinh. 
Dịch: Vui thì hanh thông. Hợp đạo chính thì lợi. 
Giảng: Đoài là chằm, cũng là thiếu nữ. Nước chằm làm cho cây cỏ vui tươi, sinh vật vui thích; thiếu nữ làm cho con trai vui thích. Vui thích thì hanh thông, miễn là phải hợp với đạo chính; phải ngay thẳng, thành thực, đoan chính. Đoài có hai hào dương ở phía trong, một hào âm ở ngoài, nghĩa là trong lòng phải thành thực rồi ngoài mặt nhu hoà, như vậy là hợp với đạo chính, tốt. 
Thoán truyện – Giảng rộng ra: vui vẻ mà hợp với đạo chính thì là thuận với trời, hợp với người. Vui vẻ mà đi trước dân thì dân quên khó nhọc; vui vẻ mà xông vào chốn nguy hiểm thì dân quên cái chết mà cũng xông vào; đạo vui vẻ (làm gương cho dân) thật lớn thay; khuyến khích dân không gì bằng. 
Đại Tượng truyên thiên về sự tu thân, khuyên người quân tử nên họp bạn cùng nhau giảng nghĩa lý, đạo đức, rồi cùng nhau thực hành (dĩ bằng hữu giảng tập), để giúp ích cho nhau mà hai bên cùng vui vẻ. 
Hào từ. 
1. 
初九: 和兌吉. 
Sơ cửu: Hoà đoái, cát. 
Dịch: Hào 1, dương: Hoà thuận, vui vẻ, tốt. 
Giảng: dương ở dưới cùng quẻ đoài là quân tử mà khiêm hạ, ở trên lại không tư tình với ai (vì 4 cũng là dương, không phải là âm, tiểu nhân), nên chỉ dùng đạo chính mà hoà thuận vui vẻ với mọi người, tốt. 
2. 
九二.孚兌吉.悔亡. 
Cửu nhị: Phu đoài, cát, hối vong. 
Dịch: Hào 2, dương: Trung trực mà vui vẻ, tốt, hối hận mất đi. 
Giảng: Ở gần hào 3, âm nhu, tiểu nhân, nhưng hào 2 này đã dương cương mà lại đắc trung, cho nên có đức thành thực cương trung, không nhiễm xấu của hào 3, không bị hối hận. 
3. 
六三: 來兌凶. 
Lục tam: Lai đoài, hung. 
Dịch: Hào 3, âm: Quay lại cầu vui với người ở dưới, xấu. 
Giảng: Âm nhu, bất trung bất chính, là hạng tiểu nhân tìm vui mà không giữ đạo; là phận gái ở giữa bốn người con trai (4 hào dương, 2 ở trên, 2 ở dưới), cầu vui với 2 người ở trên, thì không dám vì phận thấp, phải quay lại cầu với 2 người ở dưới, nhưng họ cũng không thèm, vì hào 1 cương trực mà chính, hào 2 cương trực mà trung, kết quả là xấu. 
4. 
九四: 商兌, 未寧, 介疾,有喜. 
Cửu tứ; Thương đoài, vị ninh, giới tật, hữu hỉ. 
Dịch: Hào 4, dương: cân nhắc xem nên cầu vui ở phía nào mà chưa quyết định được rồi sau theo chính bỏ tà, đáng mừng. 
Giảng: Dương cương mà ở vị âm, chưa thật là quân tử, ở trên thừa tiếp hào 5 vừa trung vừa chính, nhưng ở dưới lại gần hào 3, tiểu nhân, cho nên mới đầu do dự, cân nhắc xem nên hướng về phía nào; nhưng nhờ có đức dương cương, đồng đức với 5, nên sau hướng về 5, quyết tâm bỏ tà theo chính, thật đáng mừng. 
5. 
九五: 孚于剝, 有厲. 
Cửu ngũ : Phu vu bác, hữu lệ. 
Dịch: Hào 5, dương: Nếu tin kẻ tiểu nhân mà tiêu mòn (bác) hết đức trung chính của mình thì nguy. 
Giảng: Hào này dương cương, trung chính, địa vị chí tôn, ở vào thời Đoái mà thân cận với hào trên cùng âm nhu là kẻ tiêu nhân làm chủ sự vui, rồi ham vui bậy bạ thì nguy; đây là lời răn kẻ trị nước. 
6. 
上六: 引兌. 
Thượng lục: Dẫn đoài. 
Dịch: Hào trên cùng, âm: Đem sự vui thú tới. 
Giảng: Ở trên cùng quẻ Đoài mà âm nhu là kẻ chuyên siểm nịnh, dụ dỗ người ta tìm vui một cách bất chính. Tất nhiên là xấu rồi, chẳng cần nói. 

*


Chúng ta để ý; 6 hào thì 2 hào âm là tiểu nhân dụ dỗ 4 hào dương quân tử, và 4 hào này giữ được chính đạo cả, vì Kinh dịch tin như Khổng tử rằng muốn làm vui lòng người quân tử mà không dùng chính đạo thì không thành công (duyệt chi bất dĩ đạo, bất duyệt dã.)


TÌM SIM THEO NĂM SINH

Nam Nữ

  • HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

    NV1 : 0933.055550

    NV2 : 0988.055550

    Khiếu Nại :

    - 0978.979.979

    ĐẶT HÀNG SIM
    TIN MỚI
    SIM KHUYẾN MÃI

    Bạn Thuộc Mệnh Gì ?

    Ngũ hành mệnh Thủy 

    1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013

    Ngũ hành mệnh Thổ

    1930, 1931, 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020

    Ngũ hành mệnh Mộc

    1942, 1943, 1950, 1951, 1952, 1958, 1959, 1972, 1973, 1974, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019

    Ngũ hành mệnh Kim

    1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015

    Ngũ hành mệnh Hỏa

    1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017

    SIM GIÁ RẺ
    THỐNG KÊ TRUY CẬP
    - Dịch giải 64 quẻ -

    Quẻ 01 |||||| Thuần Càn 
    (乾 qián)

    Quẻ 02 :::::: Thuần Khôn 
    (坤 kūn)

    Quẻ 03 |:::|: Thủy Lôi Truân

    (屯 chún)

    Quẻ 04 :|:::| Sơn Thủy Mông

    (蒙 méng)

    Quẻ 05 |||:|: Thủy Thiên Nhu

    (需 xū)

    Quẻ 06 :|:||| Thiên Thủy Tụng

    (訟 sòng)

    Quẻ 07 :|:::: Địa Thủy Sư
    (師 shī)

    Quẻ 08 ::::|: Thủy Địa Tỷ
    (比 bǐ)

    Quẻ 09 |||:|| Phong Thiên Tiểu Súc

    (小畜 xiǎo chù)

    Quẻ 10 ||:||| Thiên Trạch Lý 
    (履 lǚ)

    Quẻ 11 |||::: Địa Thiên Thái
    (泰 tài)

    Quẻ 12 :::||| Thiên Địa Bĩ
    (否 pǐ)

    Quẻ 13 |:|||| Thiên Hỏa Đồng Nhân

    (同人 tóng rén)

    Quẻ 14 ||||:| Hỏa Thiên Đại Hữu

    (大有 dà yǒu)

    Quẻ 15 ::|::: Địa Sơn Khiêm

    (謙 qiān)

    Quẻ 16 :::|:: Lôi Địa Dự 
    (豫 yù)

    Quẻ 17 |::||: Trạch Lôi Tùy 
    (隨 suí)

    Quẻ 18 :||::| Sơn Phong Cổ 
    (蠱 gǔ)

    Quẻ 19 ||:::: Địa Trạch Lâm 
    (臨 lín)

    Quẻ 20 ::::|| Phong Địa Quan

    (觀 guān)

    Quẻ 21 |::|:| Hỏa Lôi Phệ Hạp

    (噬嗑 shì kè)

    Quẻ 22 |:|::| Sơn Hỏa Bí 
    (賁 bì)

    Quẻ 23 :::::| Sơn Địa Bác 
    (剝 bō)

    Quẻ 24 |::::: Địa Lôi Phục
    (復 fù)

    Quẻ 25 |::||| Thiên Lôi Vô Vọng

    (無妄 wú wàng)

    Quẻ 26 |||::| Sơn Thiên Đại Súc

    (大畜 dà chù)

    Quẻ 27 |::::| Sơn Lôi Di 
    (頤 yí)

    Quẻ 28 :||||: Trạch Phong Đại Quá

    (大過 dà guò)

    Quẻ 29 :|::|: Thuần Khảm 
    (坎 kǎn)

    Quẻ 30 |:||:| Thuần Ly 
    (離 lí)

     Quẻ 31 ::|||: Trạch Sơn Hàm

    (咸 xián)

     Quẻ 32 :|||:: Lôi Phong Hằng

    (恆 héng)

     Quẻ 33 ::|||| Thiên Sơn Độn

    (遯 dùn)

    Quẻ 34 ||||:: Lôi Thiên Đại Tráng

    (大壯 dà zhuàng)

    Quẻ 35 :::|:| Hỏa Địa Tấn 
    (晉 jìn)

    Quẻ 36 |:|::: Địa Hỏa Minh Di

    (明夷 míng yí)

    Quẻ 37 |:|:|| Phong Hỏa Gia Nhân

    (家人 jiā rén)

    Quẻ 38 ||:|:| Hỏa Trạch Khuê

    (睽 kuí)

    Quẻ 39 ::|:|: Thủy Sơn Kiển 
    (蹇 jiǎn)

    Quẻ 40 :|:|:: Lôi Thủy Giải
    (解 xiè)

    Quẻ 41 ||:::| Sơn Trạch Tổn 
    (損 sǔn)

    Quẻ 42 |:::|| Phong Lôi Ích 
    (益 yì)

    Quẻ 43 |||||: Trạch Thiên Quải 
    (夬 guài)

    Quẻ 44 :||||| Thiên Phong Cấu 
    (姤 gòu)

    Quẻ 45 :::||: Trạch Địa Tụy 
    (萃 cuì)

    Quẻ 46 :||::: Địa Phong Thăng 
    (升 shēng)

    Quẻ 47 :|:||: Trạch Thủy Khốn
    (困 kùn)

    Quẻ 48 :||:|: Thủy Phong Tỉnh
    (井 jǐng)

    Quẻ 49 |:|||: Trạch Hỏa Cách 
    (革 gé)

    Quẻ 50 :|||:| Hỏa Phong Đỉnh
    (鼎 dǐng)

    Quẻ 51 |::|:: Thuần Chấn 
    (震 zhèn)

    Quẻ 52 ::|::| Thuần Cấn 
    (艮 gèn)

    Quẻ 53 ::|:|| Phong Sơn Tiệm 
    (漸 jiàn)

    Quẻ 54 ||:|:: Lôi Trạch Quy Muội 
    (歸妹 
    guī mèi)

    Quẻ 55 |:||:: Lôi Hỏa Phong 
    (豐 feng1)

    Quẻ 56 ::||:| Hỏa Sơn Lữ 
    (旅 lu3)

    Quẻ 57 :||:|| Thuần Tốn 
    (巽 xùn)

    Quẻ 58 ||:||: Thuần Đoài 
    (兌 duì)

    Quẻ 59 :|::|| Phong Thủy Hoán
    (渙 huàn)

    Quẻ 60 ||::|: Thủy Trạch Tiết
    (節 jié)

     

    Quẻ 61 ||::|| Phong Trạch Trung Phu

    (中孚 zhōng fú)

    Quẻ 62 ::||:: Lôi Sơn Tiểu Quá 
    (小過 xiǎo guò)

    Quẻ 63 |:|:|: Thủy Hỏa Ký Tế 
    (既濟 jì jì)

    Quẻ 64 :|:|:| Hỏa Thủy Vị Tế 
    (未濟 wèi jì)

     

     Text Link :Sim số đẹp | Sim giá rẻ | Sim phong thủy | Sim năm sinh Sim so dep | Sim gia re | Sim phong thuy | Sim nam sinh |  Sim so dep viettel | Sim so dep Mobi | Sim so dep Vina | Sim so dep vietnamobile | Sim giá rẻ | Sim so dep

    GOOGLE SEARCH TAGS