Quẻ 64 :|:|:| Hỏa Thủy Vị Tế (未濟 wèi jì)
Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình :|:|:|) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ),…
Quẻ 63 |:|:|: Thủy Hỏa Ký Tế (既濟 jì jì)
Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình |:|:|:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ), là quẻ…
Quẻ 54 ||:|:: Lôi Trạch Quy Muội (歸妹 guī mèi)
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình ||:|:: còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 guī mèi)), là quẻ thứ 54 trong Kinh Dịch. Quẻ được kết hợp bởi Nội quái là ☱ (||: 兌 dui4) Đoài hay Đầm (澤) và Ngoại quái là ☳ (|:: 震 zhèn) Chấn hay Sấm (雷).
Giải nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: tượng ma quái làm rối.
Nguyễn Hiến Lê viết
Đã tiến lên thì phải tới, về một nơi nào đó (nơi đó là mục đích); cho nên sau quẻ Tiệm tới quẻ Qui muội. Qui là về, muội là em gái; qui muội là em gái về nhà chồng.
Thoán từ:
歸妹: 征凶, 无 攸利.
Qui muội: chinh hung, vô du lợi.
Dịch: Con gái nhỏ về nhà chồng, tiến lên thì xấu, không có gì lợi cả.
Giảng: Nội quái là Đoài (con gái nhỏ), ngoại quái là Chấn (con trai lớn); chấn lại có nghĩa là động, Đoài có nghĩa là vui vẻ, thuận theo; con gái nhỏ về với trưởng nam, cho nên gọi là qui muội.
Trai gái phối hợp nhau vốn là “cái nghĩa lớn của trời đất” vì có vợ chồng rồi mới có gia đình, xã hội. Vậy mà Thoán từ bảo là xấu, vì lẽ:
- Cặp trai gái này không xứng nhau: trai lớn quá (trưởng nam) gái nhỏ quá (muội).
- Tình của họ không chính đáng: gái chỉ vì vui (hoà duyệt, đức của nội quái Ðoài) mà tự động (Chấn) theo trai; cũng có thể giảng là vì gái cầu trai mà trai đã bị động theo gái; như vậy là bất chính. Sự bất chính đó còn thấy trên bốn hào ở giữa nữa; không một hào nào ở vị chính đáng.
- Lại thêm hào 3 và 5 đều là âm mà cưỡi lên dương: 4 và 2 có cái tượng vợ ăn hiếp chồng.
Ngay từ buổi đầu, sự phối hợp đó không được chính đáng thì biết trước được về sau không có gì lợi, chỉ tệ hại thôi (Lời Đại Tượng truyện).
Hào từ:
1 .
初九: 歸妹以娣, 跛能履, 征吉.
Sơ cửu: Qui muội dĩ qui đệ, bả năng lý, chinh cát.
Dịch: Hào 1, dương: Em gái về nhà chồng làm vợ bé, chân thọt mà đi được, tiến đi thì tốt.
Giảng: Ý nghĩa chung của quẻ là xấu, nhưng mỗi hào xấu hay tốt tùy hoàn cảnh. Như hào này dương cương ở vị thấp nhất, không có chính ứng ở trên, nên ví với người con gái nhỏ có đức, nhưng không được làm vợ cả (không có chính ứng; hào 4 cũng là dương), chỉ làm vợ bé thôi, giúp đỡ vợ cả. Vì làm vợ bé, nên bảo là chân thọt, vì giỏi giúp việc nên bảo là đi được. Cứ tiến đi siêng năng giúp việc thì tốt.
Thời xưa các vua chúa cưới một người vợ chính thì có năm ba em gái hay cháu gái cô dâu đi phù dâu rồi ở luôn bên nhà trai, gọi là “đệ” như vợ bé.
2.
九二: 眇能視, 利幽人之貞.
Cửu nhị: Diểu (miểu) năng thị, lợi u nhân chi trinh.
Dịch : Hào 2, dương: chột mà thấy được âm thầm giữ đức trinh chính thì tốt.
Giảng: Hào này dương cương đắc trung, là người con gái hiền, trinh; nhưng chính ứng với hào 5 âm nhu, bất chính, tức như gặp người chồng dở, không dựng nổi cơ đồ, nên ví với người chột mắt. Cứ âm thầm giữ đức trung của mình thì tốt. Đây là hoàn cảnh một người không gặp thời.
3.
六三: 歸妹以須, 反歸以娣.
Lục tam: qui muội dĩ tu, phản qui dĩ đệ.
Dịch: Hào 3, âm: Em gái về nhà chồng, chờ đợi mãi, nóng lòng trở về làm vợ bé.
Giảng: Hào này ở trên cùng nội quái, có địa vị, đáng lẽ không phải làm vợ bé. Nhưng vì là âm nhu, bất trung bất chính, mà lại đa tình (ham vui là tính cách của nội quái đoài) tính nết như thế nên ế chồng, chờ đợi mãi không ai chịu lấy, đành phải trở về làm vợ bé vậy. Kẻ ham công danh, phú quí, cầu cạnh người, kết quả bị người khinh, coi như tôi tớ, cũng giống cô gái trong hào này.
4.
九四: 歸妹, 愆期, 遲歸, 有時.
Cửu tứ: Qui muội, khiên kì, trì qui, hữu thời.
Dịch: Hào 4, dương: em gái về nhà chồng, lỡ thời; nhưng dù chậm gả ít lâu, rồi cũng sẽ có lúc gặp đựơc chồng tốt..
Giảng: Hào này dương cương, ở ngoại quái là người con gái đã hiền lại sang, nhưng không có hào chính ứng với nó (vì 1 cũng là dương), nên lỡ thời, không sao, cứ đợi giá cao, chậm trễ ít lâu rồi sẽ gặp duyên lành.
5.
六五: 帝乙歸妹, 其君之袂, 不如其娣之袂良, 月幾望, 吉.
Lục ngũ: Đế Ất qui muội, kì quân chi duệ, bất như kì đệ chi duệ lương, nguyệt cơ vọng, cát.
Dịch: Hào 5, âm: Vua Đế Ất (nhà Thương) cho em gái về nhà chồng, tay áo của công chúa (cô dâu) không đẹp bằng tay áo của cô phù dâu (vợ bé); như trăng đêm muời bốn (sắp đến rằm) tốt.
Giảng: Hào này âm nhu đắc trung, ở địa vị cao quí mà lại chính ứng với hào 2 dương, địa vị thấp, như nàng công chúa em vua Ðế Ất mà hạ giá với bình dân. Đã vậy mà khi rước dâu, y phục của nàng lại không đẹp bằng y phục mấy cô phù dâu (vợ bé). Như vậy là đức hạnh rất cao, không hợm mình địa vị cao quí, lại coi thường phục sức. Đức như vậy thật đẹp, như trăng mười bốn (trăng mười bốn tròn, đẹp mà chưa đầy hẳn; chưa đầy hẳn có nghĩa là Khiêm hư).
6.
上六: 女承筐, 无實.士刲羊, 无血, 无攸利.
Thượng lục: Nữ thừa khuông ,vô thực.
Sĩ khuê dương, vô huyết, vô du lợi.
Dịch: Hào trên cùng, âm: (Để cúng tổ tiên) người con gái (vợ) xách giỏ mà giỏ không có đồ cúng, người con trai (chồng) cắt cổ con cừu để lấy huyết mà (cắt giả vờ) không có huyết, không có gì lợi cả.
Giảng: Năm hào trên, các cô em gái đều về nhà chồng cả rồi, hào này là hào trên cùng, muộn nhất, mà lại không có chính ứng ( hào 3 ứng với nó cũng là âm), không thành vợ chồng chính thức được, chỉ sống bậy bạ với nhau, không có gì lợi cả.
Hồi xưa, khi cúng tổ tiên, bổn phận của vợ là dâng đồ cúng, của chồng là dâng huyết cừu; người con gái trong hào này xách giỏ dâng đồ cúng mà giỏ lại trống không, còn người con trai cắt cổ cừu để lấy huyết thì lại cắt giả vờ, không có huyết; như vậy thì tổ tiên nào chứng giám, trai gái không thành vợ chồng chính thức được. Vì hữu danh mà vô thực.
Hào đẹp nhất trong quẻ là hào 5. Việc kén dâu, kén vợ, trọng người có đức, không hợm mình cao sang, giàu có, coi thường phục sức, mà khiêm tốn.
NV1 : 0933.055550
NV2 : 0988.055550
Khiếu Nại :
- 0978.979.979
1936, 1937, 1944, 1945, 1953, 1966, 1967, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005, 2012, 2013
1930, 1931, 1938, 1939, 1946, 1947, 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991, 1998, 1999, 2006, 2007, 2020
1942, 1943, 1950, 1951, 1952, 1958, 1959, 1972, 1973, 1974, 1980, 1981, 1988, 1989, 2002, 2003, 2010, 2011, 2018, 2019
1932, 1933, 1940, 1941, 1954, 1955, 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001, 2014, 2015
1934, 1935, 1948, 1949, 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995, 2008, 2009, 2016, 2017
Quẻ 01 |||||| Thuần Càn
(乾 qián)
Quẻ 02 :::::: Thuần Khôn
(坤 kūn)
Quẻ 07 :|:::: Địa Thủy Sư
(師 shī)
Quẻ 08 ::::|: Thủy Địa Tỷ
(比 bǐ)
Quẻ 09 |||:|| Phong Thiên Tiểu Súc
Quẻ 10 ||:||| Thiên Trạch Lý
(履 lǚ)
Quẻ 11 |||::: Địa Thiên Thái
(泰 tài)
Quẻ 12 :::||| Thiên Địa Bĩ
(否 pǐ)
Quẻ 13 |:|||| Thiên Hỏa Đồng Nhân
Quẻ 14 ||||:| Hỏa Thiên Đại Hữu
Quẻ 16 :::|:: Lôi Địa Dự
(豫 yù)
Quẻ 17 |::||: Trạch Lôi Tùy
(隨 suí)
Quẻ 18 :||::| Sơn Phong Cổ
(蠱 gǔ)
Quẻ 19 ||:::: Địa Trạch Lâm
(臨 lín)
Quẻ 22 |:|::| Sơn Hỏa Bí
(賁 bì)
Quẻ 23 :::::| Sơn Địa Bác
(剝 bō)
Quẻ 24 |::::: Địa Lôi Phục
(復 fù)
Quẻ 25 |::||| Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ 26 |||::| Sơn Thiên Đại Súc
Quẻ 27 |::::| Sơn Lôi Di
(頤 yí)
Quẻ 28 :||||: Trạch Phong Đại Quá
Quẻ 29 :|::|: Thuần Khảm
(坎 kǎn)
Quẻ 34 ||||:: Lôi Thiên Đại Tráng
Quẻ 35 :::|:| Hỏa Địa Tấn
(晉 jìn)
Quẻ 37 |:|:|| Phong Hỏa Gia Nhân
Quẻ 39 ::|:|: Thủy Sơn Kiển
(蹇 jiǎn)
Quẻ 40 :|:|:: Lôi Thủy Giải
(解 xiè)
Quẻ 41 ||:::| Sơn Trạch Tổn
(損 sǔn)
Quẻ 42 |:::|| Phong Lôi Ích
(益 yì)
Quẻ 43 |||||: Trạch Thiên Quải
(夬 guài)
Quẻ 44 :||||| Thiên Phong Cấu
(姤 gòu)
Quẻ 45 :::||: Trạch Địa Tụy
(萃 cuì)
Quẻ 46 :||::: Địa Phong Thăng
(升 shēng)
Quẻ 47 :|:||: Trạch Thủy Khốn
(困 kùn)
Quẻ 48 :||:|: Thủy Phong Tỉnh
(井 jǐng)
Quẻ 49 |:|||: Trạch Hỏa Cách
(革 gé)
Quẻ 50 :|||:| Hỏa Phong Đỉnh
(鼎 dǐng)
Quẻ 51 |::|:: Thuần Chấn
(震 zhèn)
Quẻ 52 ::|::| Thuần Cấn
(艮 gèn)
Quẻ 53 ::|:|| Phong Sơn Tiệm
(漸 jiàn)
Quẻ 54 ||:|:: Lôi Trạch Quy Muội
(歸妹 guī mèi)
Quẻ 55 |:||:: Lôi Hỏa Phong
(豐 feng1)
Quẻ 56 ::||:| Hỏa Sơn Lữ
(旅 lu3)
Quẻ 57 :||:|| Thuần Tốn
(巽 xùn)
Quẻ 58 ||:||: Thuần Đoài
(兌 duì)
Quẻ 59 :|::|| Phong Thủy Hoán
(渙 huàn)
Quẻ 60 ||::|: Thủy Trạch Tiết
(節 jié)
Quẻ 61 ||::|| Phong Trạch Trung Phu
Quẻ 62 ::||:: Lôi Sơn Tiểu Quá
(小過 xiǎo guò)
Quẻ 63 |:|:|: Thủy Hỏa Ký Tế
(既濟 jì jì)
Quẻ 64 :|:|:| Hỏa Thủy Vị Tế
(未濟 wèi jì)
Text Link :Sim số đẹp | Sim giá rẻ | Sim phong thủy | Sim năm sinh Sim so dep | Sim gia re | Sim phong thuy | Sim nam sinh | Sim so dep viettel | Sim so dep Mobi | Sim so dep Vina | Sim so dep vietnamobile | Sim giá rẻ | Sim so dep